Sách Tâm Linh

Thiên Nhiên – Thảo Dược

Cây Mã Đề: Công dụng và cách dùng

⭐️ Cây Mã Đề là loại cây thuốc dân gian rất phổ biến và được sử dụng thường xuyên trong những bài thuốc chữa bệnh thông thường.

Cây Mã Đề là một loại cây thuốc dân gian phổ biến thường mọc ở các vùng làng quê Việt Nam được nhiều người dân dùng để đun nước uống và được xem như một vị thuốc dân gian. Cây Mã Đề nấu nước uống có tác dụng gì?

Tác dụng của cây Mã Đề

Trong dân gian, cây Mã Đề từ lâu đã được coi là một vị thuốc Nam có nhiều công dụng. Y học hiện đại cũng nghiên cứu và chiết xuất các thành phần trong cây Mã Đề để làm thuốc.

Tác dụng chính của cây Mã Đề

Các thành phần trong Mã Đề được biết là có nhiều tác dụng khác nhau như lợi tiểu, lợi Mật, chống viêm, long đờm, chống ho, giảm kiết lỵ… Trong dân gian, Mã Đề được sử dụng như một phương thuốc chữa các bệnh về đường tiểu, đặc biệt là viêm đường tiết niệu. Có thể thấy đây là vị thuốc có nhiều tác dụng về điều trị bệnh thường gặp.

Giải đáp: Cây mã đề nấu nước uống có tác dụng gì 1
Mã đề là vị thuốc có nhiều tác dụng chữa bệnh

Các bài thuốc Nam chữa bệnh từ Mã Đề

Theo Đông Y, Mã Đề có tính lạnh, vị ngọt, không độc, có tác dụng bổ Gan, Thận, thực quản. Cả lá và hạt Mã Đề đều có đặc tính lợi tiểu và lợi Mật. Toàn cây có tác dụng lợi tiểu, lợi Mật, chống viêm, tiêu đờm, giảm ho, chống tiêu chảy, sáng mắt, bổ dưỡng cơ thể. Vì thế Mã Đề được sử dụng để điều trị nhiều bệnh. Dưới đây là một số bài thuốc Nam chữa bệnh từ Mã Đề bạn có thể tham khảo:

  • Bài thuốc chữa viêm cầu Thận mạn tính: Kết hợp Mã Đề với Phục Linh, đinh lăng, rễ Cỏ Tranh, mộc thông, hoàng liên…, sắc nước uống.
  • Chữa viêm Bàng quang: Dùng Mã Đề với trư linh, Phục Linh, hoàng bá, rễ Cỏ Tranh… cùng một số bài thuốc khác sắc uống khoảng 1 tháng là thấy bệnh cải thiện đáng kể.
  • Chữa viêm bể Thận cấp tính: Mã Đề tươi kết hợp với rễ Cỏ Tranh tươi, sắc uống liên tục 5 – 7 ngày.
  • Chữa sỏi Bàng quang: Dùng Mã Đề kết hợp với diếp cá và Kim Tiền Thảo sắc uống trong 5 ngày liên tục.
  • Chữa sỏi đường tiết niệu: Dùng Mã Đề kết hợp với rễ Cỏ Tranh và Kim Tiền Thảo sắc uống 1 thang.
  • Lợi tiểu: Pha nước sắc Mã Đề và cam thảo, uống trong ngày để cải thiện đường tiết niệu.
  • Giảm ho, tiêu đờm: Dùng bài thuốc Mã Đề, cát cánh, cam thảo điều trị khoảng 1 tháng có tác dụng giảm ho rõ rệt, tiêu đờm nhanh chóng.
  • Chữa các bệnh về phổi: Lá Mã Đề tươi rửa sạch, sắc lấy nước, ngày 3 lần.
  • Chữa viêm Gan siêu vi trùng: Kết hợp Mã Đề, nhân trần, lá mơ, chi tử, thái nhỏ phơi khô, pha trà uống hàng ngày.
  • Chữa chảy máu cam: Hạt Mã Đề tươi rửa sạch với nước ấm, giã nát, vắt lấy nước cốt uống, có tác dụng cầm máu, làm mát cơ thể. Nếu bạn bị chảy máu cam thì dùng Mã Đề đắp lên trán và nằm ngửa để cầm máu.
Giải đáp: Cây mã đề nấu nước uống có tác dụng gì 2
Một số bài thuốc nam chữa bệnh từ mã đề

Cây Mã Đề nấu nước uống có tác dụng gì đối với sức khỏe?

Lá Mã Đề chứa nhiều chất dinh dưỡng và hoạt chất sinh học có lợi cho cơ thể. Trong 100g lá Mã Đề chứa 4g protein; 1g chất béo; 5,85mg caroten; 0,09mg vitamin B1; 0,25mg vitamin B2; 23mg vitamin C; 309 mg canxi; 175mg phốt pho; 23,3mg sắt. Nước Mã Đề có tác dụng thanh nhiệt, trừ đờm, lợi tiểu, sáng mắt.

Đông y cho rằng Mã Đề có tính bình, vị ngọt, không độc, ích can, Thận và ruột. Có tác dụng lợi tiểu, lợi Mật, tiêu viêm, long đờm, chữa ho, tiêu chảy, sáng mắt, bổ dưỡng và các tác dụng khác.

Liều dùng: 10 – 16g/ngày, dạng thuốc sắc.

Mặc dù Mã Đề có lợi cho sức khỏe, nhưng các chuyên gia khuyên không nên sử dụng thường xuyên hoặc sử dụng với mục đích giải khát vì nó có tác dụng lợi tiểu rất tốt. Vì vậy, nên hạn chế sử dụng nước Mã Đề vào ban đêm để tránh tình trạng đi tiểu đêm nhiều lần.

Các chuyên gia khuyên phụ nữ mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng đầu không nên sử dụng nước Mã Đề vì có thể gây sảy thai. Các chuyên gia khuyến nghị những người bị suy Thận hoặc suy Thận mãn tính tuyệt đối không nên sử dụng nước Mã Đề.

Để đảm bảo sức khỏe, theo các chuyên gia, không được tự ý sử dụng cây Mã Đề nấu nước uống khi chưa có ý kiến ​​của bác sĩ hoặc thầy thuốc Đông y.

Giải đáp: Cây mã đề nấu nước uống có tác dụng gì 3
Cây mã đề nấu nước uống

Những điều cần lưu ý khi sử dụng cây Mã Đề nấu nước uống

Mã Đề rất lành tính và an toàn cho người sử dụng. Ngoài ra, đây còn là một vị thuốc Nam có nhiều công dụng trong hỗ trợ điều trị bệnh, đặc biệt là lợi tiểu, thanh nhiệt, lợi Mật. Tuy nhiên, khi sử dụng cây Mã Đề nấu nước uống cần chú ý những điều sau:

Tránh sử dụng Mã Đề như trà giải khát hàng ngày

Nhiều người cho rằng Mã Đề có tính mát, tốt cho Gan nên có thể phơi khô sắc uống như trà thay nước hàng ngày để bảo vệ Gan. Tuy nhiên, sử dụng Mã Đề quá thường xuyên không phải là điều tốt, thậm chí là gây hại.

Tránh dùng Mã Đề buổi tối

Mã Đề có tác dụng lợi tiểu. Do đó, tránh sử dụng Mã Đề vào buổi tối, đặc biệt là việc sắc nước uống. Mã Đề có thể gây đi tiểu nhiều lần vào ban đêm và ảnh hưởng giấc ngủ. Vì vậy, đây cũng là loại Thảo Dược cần tránh ở bệnh nhân suy Thận, yếu Thận.

Thận trọng khi dùng Mã Đề cho phụ nữ mang thai

Mã Đề không được khuyên dùng cho phụ nữ mang thai giai đoạn đầu. Các thành phần trong Mã Đề không tốt cho cả mẹ và bé, có thể có nguy cơ gây sảy thai.

Mã Đề có nhiều công dụng nhưng chỉ khi dùng đúng cách, đúng liều lượng, đúng vị thuốc. Việc sử dụng Mã Đề làm thuốc chữa bệnh tốt nhất nên tham khảo ý kiến ​​của các chuyên gia, bác sĩ.

Giải đáp: Cây mã đề nấu nước uống có tác dụng gì 4
Phụ nữ mang thai cần thận trọng khi sử dụng mã đề

Nguồn Internet


✍️ 3 tác dụng của cây Mã Đề đối với sức khỏe

1. Tổng quan về cây Mã Đề

Mã Đề hay còn được gọi là Bông Mã Đề hay Xa tiền thảo,… Mã Đề có tên khoa học là Plantago asiatica L, thuộc họ Mã Đề (Plantaginaceae).

Mã Đề là cây thân thảo, sống lâu năm, thường sống ở những nơi ẩm ướt, đất thịt, mềm. Người ta sử dụng hạt, lá, toàn thân (bỏ rễ) Mã Đề để làm dược liệu, nhiều nơi ở nước ta Mã Đề còn được trồng và sử dụng như rau ăn kèm.

Cây Mã đề

Cây Mã Đề

2. Lợi ích của Mã Đề theo y học hiện đại

Giảm viêm

Phản ứng viêm là phản ứng bảo vệ quan trọng đối với các loại tổn thương như mẩn đỏ, sốt, phù nề (sưng tấy) và đau ở các mô liên quan.

Cây Mã Đề có chứa các hợp chất có tác dụng chống viêm như flavonoid, terpenoid, glycosid và tannin. Các chất chiết xuất này có khả năng làm giảm phản ứng viêm bằng cách giảm mức độ các cytokine tiền viêm và sản xuất glucocorticoid tại mô tại chỗ.

Do đó, chiết xuất metanol và etanol của Mã Đề có tiềm năng được sử dụng như một phương pháp điều trị thay thế hoặc hỗ trợ để giảm tổn thương tế bào qua trung gian viêm sau nhiễm độc Acetaminophen. [1]

Bên cạnh đó, hạt Mã Đề đang được đề xuất là nguồn chính để phát triển thêm các sản phẩm chống ung thư và chống viêm.

Cây mã đề có chứa các hợp chất có tác dụng chống viêm

Cây Mã Đề có chứa các hợp chất có tác dụng chống viêm

Giúp vết thương nhanh lành

Mã Đề được sử dụng để chữa lành vết thương. Do Mã Đề có tác dụng giảm viêm, ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và giảm đau nên quá trình lành vết thương sẽ nhanh hơn.

Một thử nghiệm trên chuột cho thấy diện tích vết thương lành nhanh hơn ở những con chuột được điều trị bằng Mã Đề. Đến ngày thứ 15, vết thương sẽ liền hoàn toàn ở những con chuột này. [2]

Mã đề được sử dụng để chữa lành vết thương

Mã Đề được sử dụng để chữa lành vết thương

Cải thiện sức khỏe hệ tiêu hóa

Một mô hình loét dạ dày đã được sử dụng trên chuột để kiểm tra khả năng ức chế vết loét của chiết xuất Mã Đề. Độ axit và dịch dạ dày giảm đáng kể vì chiết xuất Mã Đề ức chế tiết axit dạ dày và tăng các yếu tố bảo vệ niêm mạc.[3]

Hạt Mã Đề được khuyên dùng cho bệnh viêm ruột (IBD). Bên cạnh đó, chiết xuất từ ​​lá Mã Đề có tác dụng làm giảm nhu động của tá tràng, giảm viêm loét dạ dày và cũng có tác dụng chống tiêu chảy.[4]

Bên cạnh Mã Đề, bạn có thể bổ sung thực phẩm chức năng tốt cho dạ dày, đại tràng nhằm hỗ trợ cải thiện sức khoẻ hệ tiêu hoá.

Thảo dược quen thuộc từ loài cây mọc dại

Thảo Dược quen thuộc từ loài cây mọc dại giúp cải thiện hệ tiêu hóa

3. Lợi ích của Mã Đề theo y học cổ truyền

Tính chất của cây Mã Đề

  • Tính vị: Mã Đề có vị ngọt, tính hàn. Có tác dụng thanh nhiệt, làm thông thoáng mồ hôi, sáng mắt, làm sạch phong nhiệt ở phổi và làm tiêu tắc nghẽn.
  • Quy kinh: Quy kinh vào Can, Thận và Bàng quang.

Tác dụng dược lý

  • Lợi tiểu: Nước sắc Mã Đề có thể làm tăng lượng nước tiểu.
  • Tác dụng kháng sinh: Nước sắc Mã Đề có thể ức chế một số vi trùng gây ra các triệu chứng nhiễm trùng ngoài da. Các nốt mụn nhọt có thể dùng bột ã đề đắp lên để chữa mưng mủ và làm giảm viêm tấy.
  • Điều trị ho: Nước sắc Mã Đề có thể trừ đờm, tác dụng có thể kéo dài đến 6 – 7 giờ.
  • Chữa đái dầm hoặc đái nhiều ở trẻ em.
  • Điều chỉnh hơi thở: Hoạt chất Plantagin trong Mã Đề có tác dụng kích thích hệ thống thần kinh bài tiết niêm dịch của phế quản và ống tiêu hóa. Do đó, sử dụng Mã Đề có thể điều chỉnh hơi thở sâu và nhẹ nhàng.
  • Chữa cao Huyết áp: Sử dụng 20 – 30g Mã Đề sắc lấy nước uống hằng ngày có thể điều chỉnh Huyết áp.

Mã đề có nhiều tác dụng không ngờ tới

Mã Đề có nhiều tác dụng không ngờ tới

4. Cách dùng cây Mã Đề

  • Sử dụng dưới dạng dược liệu: Bạn có thể sử dụng Mã Đề dưới dạng trà Thảo mộc hay dưới dạng dược phẩm như cồn thuốc, viên nang,…
  • Sử dụng như một loại rau: Ở nước ta, Mã Đề được trồng và mọc dại khá nhiều. Bạn có thể ăn sống hoặc nấu chín lá non, những lá già sẽ thích hợp hơn với các món xào, súp, hầm. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể phơi khô và ngâm với dầu (dầu dừa, dầu hướng dương, dầu oliu,…) để sử dụng tại chỗ.

Lưu ý khi sử dụng Mã Đề

  • Không nên sử dụng cho người già tiểu đêm nhiều, Thận kém.
  • Phụ nữ mang thai cần Thận trọng khi sử dụng lá Mã Đề để ăn kèm như một loại rau sống.
  • Cẩn trọng khi sử dụng hạt Mã Đề cho người bị thấp nhiệt.
  • Không nên sử dụng Mã Đề cho người tiểu nhiều lần, táo bón, Thận hư, dương khí hạ giáng, không có thấp nhiệt.
  • Khi sử dụng dược liệu Mã Đề nên kiêng các chất kích thích, thức ăn cay nóng, rượu, bia, cà phê, thuốc lá,…

Mã đề phơi khô

Mã Đề phơi khô

5. Các bài thuốc từ cây Mã Đề

Trị tiêu chảy ở trẻ em

  • Mã Đề, bạch Phục Linh, trư linh, đảng sâmhương nhu mỗi loại 12g; Đăng tâm 2g, sắc thành nước uống.
  • Mã Đề 16gSơn Tra 10g, sắc thành nước uống.
  • 3 – 6g bột Mã Đề hòa với cháo trắng kèm một ít đường để uống.

Chữa bệnh ho

  • Mã Đề 40 – 100g, sắc thành nước uống mỗi ngày.
  • Sắc Mã Đề cùng với hoàng cầm, ngư tinh thảo, bối mẫu để uống có thể trị ho, thanh phế hóa đàm.
  • Mã Đề 10gcam thảocát cánh mỗi loại 2g đun sôi, nhỏ lửa với 400ml nước trong 30 phút. Chia thành 3 lần uống trong ngày để trị ho tiêu đờm.

Lợi tiểu

  • Hạt Mã Đề 10g và 2g Cam thảo cùng 600ml nước đun sôi đến khi còn 200ml. Chia làm 3 lần uống trong ngày.
  • Sắc 12g hạt hoặc lá Mã Đề thành nước, uống mỗi ngày để điều trị bí tiểu.

Trị chảy máu cam

  • Mã Đề tươi, giã nát, hòa cùng một ít nước, vắt lấy nước cốt uống.
  • Người thường bị chảy máu cam, khi bị chảy máu cam có thể nằm yên trên giường, đầu kê cao và dùng lá Mã Đề giã nhuyễn đắp lên trán kết hợp uống nước Mã Đề.

Trị rụng tóc

  • Mã Đề phơi khô, đốt thành than, trộn với giấm, ngâm khoảng 1 tuần. Dùng dung dịch bôi lên chỗ bị rụng tóc.

Mã đề được chế biến linh hoạt phù hợp với nhiều bài thuốc

Mã Đề được chế biến linh hoạt phù hợp với nhiều bài thuốc

Nguồn Internet

✍️ Mục lục: Thiên Nhiên – Thảo Dược 👉  Xem tiếp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *